Inconel 625, Hợp kim Niken 625 là gì?
Hợp kim niken cung cấp sự kết hợp của tính chống ăn mòn, sức bền, và tính ổn định của luyện kim và khả năng hàn. Nhiều mác hợp kim niken mang lại khả năng chịu nhiệt tuyệt vời, làm cho chúng trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi tính toàn vẹn ở nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao hợp lý là lý tưởng cho ngành hàng không, dầu khí, máy bay, quốc phòng và ngành công nghiệp điện.
Công ty TNHH Kim Loại G7
Cung cấp Inox | Titan | Niken | Nhôm | Đồng | Thép & các kim loại đặc biệt khác…
Hàng có sẵn – Giá cạnh tranh – Phục vụ tốt
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Hotline 1: 0909 304 310
Hotline 2: 0902 303 310
Website: https://g7m.vn/
Inconel 625 là một loại vật liệu siêu cứng (siêu hợp kim) chứa nickel là chính và có khả năng chống oxy hóa, ăn mòn rất tốt, dùng trong điều kiện từ hệ thống động cơ phản lực cho đến xử lý hóa học chống lại oxy hóa và giảm axit.
Ma trận niken-crom của Inconel 625 được tăng cường bằng việc bổ sung molybden và niobi, hợp chất thông qua việc tăng cường dung dịch rắn, và điều này cho phép nó duy trì độ bền và độ dẻo dai cao ở nhiệt độ, từ nhiệt độ nung đến 2000 ° F (1093 ° C ). Nó không có từ tính, thuộc dòng austenit, và có độ bền kéo cao, tính dẻo dai tốt.
Do hàm lượng niken cao, hợp kim này gần như không bị ảnh hưởng bởi sự nứt vỡ và rỗ nứt ăn mòn ion clorid, thường thấy trong các kim loại trong các ứng dụng nước biển như bộ trao đổi nhiệt, ốc vít và vỏ bọc cáp.
TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT
625 Tấm, Cuộn |
|
625 Thanh |
|
Các sx thương mại khác… |
|
TÊN GỌI THƯƠNG MẠI
- Alloy 625,
- Nickel 625,
- Inconel 625 (® Special Metals),
- Haynes 625 (® Haynes International)
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Thành phần | Phần trăm theo trọng lượng |
---|---|
Carbon | 0.010 maximum |
Manganese | 0.50 maximum |
Phosphorus | 0.015 maximum |
Sulfur | 0.015 maximum |
Silicon | 0.50 maximum |
Chromium | 20.00 – 23.00 |
Nickel | Balance |
Molybdenum | 8.00 – 10.00 |
Columbium | 3.15 – 4.15 |
Titanium | 0.40 maximum |
Aluminum | 0.40 maximum |
Tantalum | 0.05 maximum |
Iron | 5.00 maximum |
Tính chất vật lý
- Mật độ: 0.303 lb / in3 (8.44 g / cm3
- Trọng lựơng riêng: 8.44
- Phạm vi nóng chảy: 2350 – 2460 ° F (1280 – 1350 ° C)
- Nhiệt đặc biệt: 0.098 Btu / lb x ° F (410 J / kg x ° K)
- Độ thấm từ (75 ° F, 200 oersted): 1.0006
HỆ SỐ DẪN NHIỆT
Temperature Range | Linear Coefficients of Thermal Expansion1 · 10-6 | Thermal Conductivity2 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
°C | °F | /°C | /°F | W/m·K | Btu/(hr/ft²/in/°F) |
-157 | -250 | – | – | 7.3 | 4.2 |
-129 | -200 | – | – | 7.4 | 4.3 |
-73 | -100 | – | – | 8.3 | 4.8 |
-18 | 0 | – | – | 9.2 | 5.3 |
21 | 70 | – | – | 9.9 | 5.7 |
38 | 100 | – | – | 10.0 | 5.8 |
93 | 200 | 12.8 | 7.1 | 10.7 | 6.3 |
204 | 400 | 13.1 | 7.3 | 12.6 | 7.3 |
316 | 600 | 13.3 | 7.4 | 14.2 | 8.2 |
427 | 800 | 13.7 | 7.6 | 15.7 | 9.1 |
538 | 1000 | 14.0 | 7.8 | 17.5 | 10.1 |
649 | 1200 | 14.8 | 8.2 | 19.0 | 11.0 |
760 | 1400 | 15.3 | 8.5 | 20.8 | 12.0 |
871 | 1600 | 15.8 | 8.8 | 22.8 | 13.2 |
927 | 1700 | 16.2 | 9.0 | – | – |
982 | 1800 | – | – | 25.3 | 14.6 |
- Hệ số trung bình từ 70 ° F (21 ° C) đến nhiệt độ thể hiện
- Các phép đo được thực hiện tại Viện Nghiên Cứu
- Chất liệu được làm nóng 2100 ° F (1149 ° C)
Điện trở suất
Temperature | microhm-cm | |
---|---|---|
°C | °F | |
21 | 70 | 128.9 |
38 | 100 | 129.6 |
93 | 200 | 131.9 |
204 | 400 | 133.9 |
316 | 600 | 134.9 |
427 | 800 | 135.9 |
538 | 1000 | 137.9 |
649 | 1200 | 137.9 |
760 | 1400 | 136.9 |
871 | 1600 | 135.9 |
982 | 1800 | 134.9 |
1093 | 2000 | 133.9 |
Tính chất cơ học
Temperature | 0.2% Yield Strength | Ultimate Tensile Strength | Elongation Percent | |||
---|---|---|---|---|---|---|
°F | °C | psi | MPa | psi | MPa | |
1920 | 1065 | 63,000 | 430 | 136,000 | 940 | 51.5 |
Các dữ liệu kỹ thuật được cung cấp chỉ nhằm mục đích tham khảo.
THÔNG TIN THAM KHẢO
Lịch sử ngắn gọn của Inconel 625
Bằng sáng chế cho Inconel 625 đã được ban hành vào ngày 8 tháng 12 năm 1964 sau nhiều năm nghiên cứu về hợp kim Ni-Cr-Mo-Nb (Ni-lo Ni-ốt). Nó được gọi là “superalloy – Siêu hợp kim”, bởi vì khả năng chịu được nhiệt độ cao, sức căng và ăn mòn.
Được phát triển cho các dòng hơi nước áp suất cao trong các nhà máy điện, Nó nhanh chóng chứng minh được rõ ràng rằng hợp kim 625 có thể xử lý sự ăn mòn và oxy hóa cực mạnh từ các môi trường khắc nghiệt.
Molybdenum, Crôm và Niobi cho phép tăng thêm độ bền từ các tác nhân gây căng thẳng như nhiệt độ cao (duy trì tính chống oxy hóa ở nhiệt độ lên tới 1800 ° F) và các điều kiện khắc nghiệt khác làm biến dạng các hợp kim chống lại theo thời gian. Nhiệt tăng cường thông qua xử lý nhiệt cải thiện sức mạnh sản lượng, nhưng do kiệt sức ở nhiệt độ cao trong thời gian dài, hợp kim này được sử dụng tốt nhất ở nhiệt độ thấp hơn ứng dụng nơi kháng chiến chống ăn mòn của nó.
Các ứng dụng phổ biến
Do tính dễ hàn, nên Inconel 625 được sử dụng trong lớp phủ mối hàn (mối hàn lớp phủ) để cải thiện sức bền và chống ăn mòn của các kim loại cơ bản, như các chất có trong ống nồi hơi hoặc thiết bị hóa dầu như giếng khoan. Các loại vật liệu cơ bản rẻ hơn, như hợp kim thép có thể được hàn với lớp hợp kim 625 ngay cả khi pha loãng với kỹ thuật đúng đắn, tạo ra sức mạnh cần thiết và bảo vệ chống lại sự ăn mòn của các bộ phận này.
Nó cũng được sử dụng trong nồi hơi thu năng lượng từ rác thải, nơi mà nhiên liệu từ rác thải được sử dụng để cấp điện cho máy phát hơi nước có nồi hõi lọc. Inconel 625 thay thế các vật liệu chịu nhiệt như gạch men để chống ăn mòn, chủ yếu như lớp vỏ bọc hàn và ống composite, làm giảm đáng kể chi phí bảo dưỡng trên vật liệu chịu lửa bị ăn mòn. Vào cuối những năm 1990, hợp kim này được xem như là hợp kim chống ăn mòn nhất trong điều kiện gây ra sự đốt cháy chất thải.