Inox làm dao và Thép làm dao

Các tiêu chí đánh giá Inox làm dao:

Độ cứng – Hardness:

Độ cứng là khả năng chống biến dạng khi chịu áp lực từ bên ngoài vào hoặc khi dao chịu phản lực khi sử dụng. Độ cứng của thép, Inox làm dao thường được goi là độ “khỏe” và thường được đo bằng thang đo Rockwell C (còn gọi là HRC)

Độ cứng Inox làm dao theo HRC

Độ dẻo – Toughness:

Dẻo dai là khả năng chống lại thiệt hại khi lưỡi dao bị tác động cực mạnh. Điều này xác định bằng khả năng chịu “uốn cong” mà không bị “vỡ – gãy”. Nứt, vỡ là kẻ thù tồi tệ nhất của con dao và không dễ dàng sửa chữa. Lưu ý rằng thép càng “cứng” thì khả năng “dẻo” lại càng kém và ngược lại. Dù sao thước đo độ “dẻo” không được chuẩn hóa như thước đo độ “cứng” của Inox làm dao.

Chống hao mòn – Wear resistance

Chống hao mòn là khả năng chép chịu đựng sự mài mòn – abrasive và khả năng kết dính – adhensive wear. Mài mòn là khi dao tiếp xúc với bề mặt mềm, mịn, nó sẽ bị mòn đi từng chút một. Khả năng kết dính được đánh giá khi lưỡi dao chịu tác động từ vật liệu thô hơn, nếu kết dính kém, những mảng thép nhỏ sẽ bong ra khỏi kết cấu con dao. Chịu hao mòn thường tương quan với độ cứng của thép nhưng cũng liên quan đến các chất hóa hoc cụ thể trong thép. Thép được tôi với độ cứng như nhau, nhưng nếu thép nào có nhiều Cacbua hơn, thường sẽ chồng hao mòn tốt hơn.

Chống ăn mòn – Corrosion Resistance

Chống ăn mòn là khả năng chống ăn mòn như rỉ sét gây ra bởi các yếu tố như bụi bẩn, độ ẩm và muối. Lưu ý rằng một khả năng chống ăn mòn cao không liên quan đến hiệu năng tổng thể của lưỡi dao

Giữ cạnh sắc – Edge Retention

Giữ cạnh sắc là khả năng giữ cạnh sắc bao lâu trong quá trình sử dụng. Đây là điều mà ta nói hàng ngày nhưng rất tiếc là các phép đo tiêu chuẩn thường là các “dữ liệu” chủ quan (chưa có tiêu chuẩn rõ ràng). Đối với tôi, duy trì cạnh sắc là một sự kết hợp giữa chống mài mòn và chống biến dạng của “cạnh sắc”

Rất tiếc là “thép làm dao tốt nhất” không đơn giản là thép có những đặc tính tốt nhất như trên. Phải có sự đánh đổi. Cơ bản nhất bạn sẽ thấy, sẽ có sự đánh đổi giữa độ cứng và độ dẻo. Một con dao khi rất cứng, thì sẽ giòn, dễ dàng bị gãy, mẻ khi gặp bề mặt cứng. Một con dao dùng thép đủ dẻo để chịu được biến dạng, lại gặp khó khăn khi giữ cạnh sắc.

Và một điều cần lưu ý với khái niệm “stainless steel – thép không gỉ” là nó gây hiểu lầm. Thép không gỉ không có nghĩa là nó không gỉ, chỉ có gỉ ít hay gỉ nhiều. Đa phần phép sẽ “đổi màu” nếu nó tiếp xúc với môi trường trong thời gian đủ dài.

Nếu bạn biết rõ nhu cầu sử dụng dao của mình thì bạn sẽ chọn được thép tốt nhất cho nó.

Thép không gỉ không có nghĩa là nó không gỉ

Các loại thép thông dụng

Các loại thép làm lưỡi dao phổ biến thường rơi vào các loại sau:

Thép công cụ – Tool Steel

Hợp kim thép chủ yếu rất cứng, sử dụng trong các chi tiết chuyên để cắt. Một số thép phổ biên trong nhóm này là D2, O1 và seri thép Crucible CPM  (ví dụ CPM 3V) cộng với thép “high speed” như M4.

Thép Các bon – Carbon Steel

Thường được sử dụng ở những con dao “thô ráp” mà độ “trâu bò”, độ bền là quan trọng. Các con dao sinh tồn và dao machete thường được làm bằng thép này. Nó có thể mất cạnh sắc nhanh, nhưng cũng dễ dàng mài lại. Sự hi sinh ở đây là thép dễ bị ăn mòn vì lượng Chrome thấp. Thép Carbon phổ biến nhất là 1095.

Thép không gỉ – Stainless steel

Về cơ bản, thép Carbon thêm Chrome và một vài thành phần khác để chống ăn mòn và tăng chất lượng ở một vài khía cạnh khác. Tuy nhiên nó làm tăng giá thành và giảm độ dẻo. Các dao EDC ngày nay thường làm từ các loại thép này như 400, 154CM, AUS, VG, CTS, MoV, Sandvik và seri Crucible SxxV. Chú ý rằng để được gọi là thép không gì, nó phải có ít nhát 13% Chrome.

Xem thêm: Thép không gỉ làm dao kéo

Thép không rỉ là gì?

Thép không gỉ được làm chống ăn mòn bằng cách thêm crôm. Thép không gỉ loại dùng làm dao kéo thường chứa hơn 13 phần trăm crôm, oxit giúp tạo thành một màng thụ động bảo vệ chống ăn mòn và nhuộm màu. Hầu hết các dao nhà bếp được làm từ thép không gỉ martensitic.

Inox Series 420

Inox 420 (420J): Thường được coi là thép không gỉ làm dao chuẩn nhất, 420 và 420J, ngoài việc chống gỉ sét, nó còn dễ gia công và chịu mài mòn tốt. Loại inox này có thể trui cứng và mạnh nhưng mất đi độ bén nhanh chóng.

Tham khảo thêm: Inox 420 là gì?

Inox Series 440

Inox 440A (và các loại tương tự bao gồm 425M, 420HC và 6A): Thép không gỉ có hàm lượng carbon cao, loại không gỉ này có thể được làm cứng ở mức độ lớn hơn thép SUS 420, cho phép chịu lực và chống mài mòn cao hơn. SUS 440A được sử dụng trong nhiều loại dao sản xuất vì khả năng giữ cạnh bén của nó, dễ dàng phục hồi và chống ăn mòn tốt.

Có thể bạn quan tâm: Inox 440 là gì?

Inox 440C (và các loại tương tự bao gồm Gin-1, ATS-55, 8A): Mạnh hơn nhóm thép không gỉ SUS440A do hàm lượng carbon cao hơn, SUS440C là loại thép không gỉ crôm cao có đặc tính cứng tuyệt vời. Ít chống ăn mòn hơn Inox 440A, SUS 440C được sử dụng rộng rãi hơn và được đánh giá cao hơn bởi vì nó có khả năng giữ cạnh sắc nét và bén lâu hơn, nó bền hơn và chống vết bẩn tốt hơn thép ATS-34.

Tìm hiểu thêm: Inox 440c

Một vài loại đặc biệt khác

Thép 154CM (ATS-34): Một nhóm thép không gỉ được sử dụng rộng rãi. Loại 154CM là điểm chuẩn cho hiệu suất cao của thép không gỉ. Nhìn chung, thép này bén và giữ độ sắc bén rất tốt mặc dù nó không có khả năng chống vết bẩn như Series Inox 400.

Thép VG-10: Rất giống với các loại ATS-34 và 154CM nhưng với hàm lượng vanadi cao hơn, loại thép này cũng hoạt động tương tự nhưng có khả năng chống vết bẩn và độ bền cao hơn. Vanadi bổ sung cũng cho phép nó giữ một cạnh sắc bén tuyệt vời.

Thép S30V: Không gỉ có hàm lượng crôm cao (14 phần trăm) có chứa molypden và vanadi, giúp tăng cường độ dẻo dai, chống ăn mòn và khả năng giữ cạnh sắc bén. Tuy nhiên, độ cứng cao khiến loại thép này khó mài.

Thép S60V (CPM T440V) / S90V (CPM T420V): Hàm lượng vanadi cao cho phép hai loại thép này nổi bật khi duy trì độ sắc bén lâu. Trong quá trình luyện kim bột luyện kim được sử dụng để sản xuất các loại thép này cho phép nhiều nguyên tố hợp kim hơn các loại khác, dẫn đến khả năng chống mài mòn và độ bền cao hơn. S90V có ít crôm hơn và gấp đôi vanadi so với loại khác, cho phép nó chống mài mòn và cứng hơn.

Thép 12C27: Một loại thép không gỉ được sản xuất tại Thụy Điển, 12C27 Stainless Steel được cấu tạo từ một hợp kim tương tự SUS 440A. Loại thép này cung cấp một sự cân bằng giữa khả năng giữ cạnh, chống ăn mòn và độ sắc nét.

Thép tiêu chuẩn nhật bản

Thép AUS-6 / AUS-8 / AUS-10 (cũng là 6A / 8A / 10A): Các loại không gỉ Nhật Bản này có thể so sánh với Inox 440A (AUS-6), SUS440B (AUS-8) và Thép không gỉ 440C (AUS-10). AUS-6 mềm hơn nhưng cứng hơn ATS-34. Nó giữ một cạnh tốt và khá dễ dàng để phục hồi (mài) lại. AUS-8 khó hơn nhưng vẫn dễ mài và giữ cạnh tốt. AUS-10 có hàm lượng carbon tương tự SUS 440C, nhưng ít crôm hơn, dẫn đến khả năng chống vết bẩn ít hơn. Tuy nhiên, không giống như các loại Inox 440, cả ba loại AUS đều được hợp kim vanadi để tăng khả năng chống mài mòn và giữ cạnh.