THÉP KHÔNG GỈ (INOX) LÀM DAO KÉO

Inox làm dao, Inox làm kéo là những loại nào?

Thép không rỉ (Inox) là gì?

Thép không gỉ được làm chống ăn mòn bằng cách thêm crôm. Thép không gỉ loại dùng làm dao kéo thường chứa hơn 13 phần trăm crôm, oxit giúp tạo thành một màng thụ động bảo vệ chống ăn mòn và nhuộm màu. Hầu hết các dao nhà bếp được làm từ thép không gỉ martensitic.

 

Inox Series 420: Inox 420N1, Inox 420J1, Inox 420J2 …

Inox 420 (420J): Thường được coi là thép không gỉ làm dao chuẩn nhất, Inox 420 và SUS420J, Inox SUS420J2 ngoài việc chống gỉ sét, nó còn dễ gia công và chịu mài mòn tốt. Loại inox này có thể trui cứng và mạnh nhưng mất đi độ bén nhanh chóng.

Tham khảo thêm: Inox 420 là gì?

 

Inox Series 440: Inox 440A, Inox 440B, Inox 440C, Inox 440HC

Inox 440A (và các loại tương tự bao gồm 425M, 420HC và 6A): Thép không gỉ có hàm lượng carbon cao, loại không gỉ này có thể được làm cứng ở mức độ lớn hơn thép SUS 420, cho phép chịu lực và chống mài mòn cao hơn. SUS 440A được sử dụng trong nhiều loại dao sản xuất vì khả năng giữ cạnh bén của nó, dễ dàng phục hồi và chống ăn mòn tốt.

Có thể bạn quan tâm: Inox 440 là gì?

Inox 440C (và các loại tương tự bao gồm Gin-1, ATS-55, 8A): Mạnh hơn nhóm thép không gỉ SUS440A do hàm lượng carbon cao hơn, SUS440C là loại thép không gỉ crôm cao có đặc tính cứng tuyệt vời. Ít chống ăn mòn hơn Inox 440A, SUS 440C được sử dụng rộng rãi hơn và được đánh giá cao hơn bởi vì nó có khả năng giữ cạnh sắc nét và bén lâu hơn, nó bền hơn và chống vết bẩn tốt hơn thép ATS-34.

Tìm hiểu thêm: Inox 440c

 

Một vài loại đặc biệt khác

Thép 154CM (ATS-34): Một nhóm thép không gỉ được sử dụng rộng rãi. Loại 154CM là điểm chuẩn cho hiệu suất cao của thép không gỉ. Nhìn chung, thép này bén và giữ độ sắc bén rất tốt mặc dù nó không có khả năng chống vết bẩn như Series Inox 400.

Thép VG-10: Rất giống với các loại ATS-34 và 154CM nhưng với hàm lượng vanadi cao hơn, loại thép này cũng hoạt động tương tự nhưng có khả năng chống vết bẩn và độ bền cao hơn. Vanadi bổ sung cũng cho phép nó giữ một cạnh sắc bén tuyệt vời.

Thép S30V: Không gỉ có hàm lượng crôm cao (14 phần trăm) có chứa molypden và vanadi, giúp tăng cường độ dẻo dai, chống ăn mòn và khả năng giữ cạnh sắc bén. Tuy nhiên, độ cứng cao khiến loại thép này khó mài.

Thép S60V (CPM T440V) / S90V (CPM T420V): Hàm lượng vanadi cao cho phép hai loại thép này nổi bật khi duy trì độ sắc bén lâu. Trong quá trình luyện kim bột luyện kim được sử dụng để sản xuất các loại thép này cho phép nhiều nguyên tố hợp kim hơn các loại khác, dẫn đến khả năng chống mài mòn và độ bền cao hơn. S90V có ít crôm hơn và gấp đôi vanadi so với loại khác, cho phép nó chống mài mòn và cứng hơn.

Thép 12C27: Một loại thép không gỉ được sản xuất tại Thụy Điển, 12C27 Stainless Steel được cấu tạo từ một hợp kim tương tự SUS 440A. Loại thép này cung cấp một sự cân bằng giữa khả năng giữ cạnh, chống ăn mòn và độ sắc nét.

Thép tiêu chuẩn nhật bản

Thép AUS-6 / AUS-8 / AUS-10 (cũng là 6A / 8A / 10A): Các loại không gỉ Nhật Bản này có thể so sánh với Inox 440A (AUS-6), SUS440B (AUS-8) và Thép không gỉ 440C (AUS-10). AUS-6 mềm hơn nhưng cứng hơn ATS-34. Nó giữ một cạnh tốt và khá dễ dàng để phục hồi (mài) lại. AUS-8 khó hơn nhưng vẫn dễ mài và giữ cạnh tốt. AUS-10 có hàm lượng carbon tương tự SUS 440C, nhưng ít crôm hơn, dẫn đến khả năng chống vết bẩn ít hơn. Tuy nhiên, không giống như các loại Inox 440, cả ba loại AUS đều được hợp kim vanadi để tăng khả năng chống mài mòn và giữ cạnh.

Một vài loại khác

Thép ATS-34: Một loại thép không gỉ cao cấp có mặt khắp nơi đã trở nên phổ biến vào những năm 1990, ATS-34 là một loại thép không gỉ có hàm lượng carbon và crôm cao có chứa molypden để tăng độ cứng. Lớp không gỉ này giữ một cạnh tốt nhưng khó mài vì độ cứng cao. ATS-34 có khả năng chống ăn mòn tốt, mặc dù không cao như thép series 400.

BG-42: Đây là loại hợp kim không gỉ cao cấp, chịu lực được chế tạo với hàm lượng carbon cao. Nó chứa mangan, molypden, và vanadi để cải thiện độ cứng, độ dẻo dai và giữ cạnh.

Thép Damascus: Thép Damascus đề cập đến một quá trình trong đó hai loại thép khác nhau được rèn với nhau và khắc axit để tạo ra thép với hoa văn độc đáo và bắt mắt. Trong khi thép Damascus thường được chế tạo có tầm quan trọng về tính thẩm mỹ, dao mạnh mẽ, chức năng và bền có thể là kết quả của việc lựa chọn thép và rèn cẩn thận. Các loại phổ biến được sử dụng trong sản xuất thép Damascus bao gồm 15N20 (L-6), O1, ASTM 203E, 1095, 1084, 5160, W-2 và 52100.